Thuộc tính văn bản

Thu gọn
Số/Ký hiệu Thông tư 04/2016/TT-BVHTTDL
Ngày ban hành 29/06/2016
Ngày có hiệu lực 15/08/2016
Ngày hết hiệu lực
Người ký Nguyễn Ngọc Thiện
Trích yếu Sửa đổi 04 văn bản về quản lý trong lĩnh vực văn hóa
Cơ quan ban hành Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Loại văn bản Thông tư
Căn cứ ban hành văn bản Nghị định 76/2013/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Văn bản triển khai, hướng dẫn
Văn bản bị sửa đổi Thông tư 07/2012/TT-BVHTTDL Hướng dẫn Nghị định 32/2012/NĐ-CP về XNK văn hóa phẩm không kinh doanh  Thông tư 15/2012/TT-BVHTTDL Hướng dẫn hoạt động giám định quyền tác giả, quyền liên quan Thông tư 88/2008/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định 92/2007/NĐ-CP về lưu trú du lịch Thông tư 05/2013/TT-BVHTTDL  về xây dựng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
Văn bản bị sửa đổi bởi Thông tư 35/2018/TT-BVHTTDL Sửa đổi các Thông tư liên quan đến quản lý trong lĩnh vực văn hóa
Văn bản bị bãi bỏ
Văn bản bị bãi bỏ bởi
Văn bản được hợp nhất
Văn bản được hợp nhất bởi Văn bản 2640/VBHN-BVHTTDL 2016 Hợp nhất hướng dẫn hoạt động giám định quyền tác giả, quyền liên quan Văn bản 2950/VBHN-BVHTTDL 2018 Hợp nhất Thông tư về quản lý XNK văn hóa phẩm không kinh doanh

Nội dung văn bản

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO 
VÀ DU LỊCH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2016/TT-BVHTTDL

Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2016

 

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL;
Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL
 
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL.

1. Điểm b Khoản 4 Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“b) Tổ chức giám định có yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc tại trụ sở Cục Bản quyền tác giả Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Hồ sơ gồm:

Tờ khai yêu cầu cấp lại giấy chứng nhận tổ chức giám định (theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này);

Bản sao (có chứng thực) quyết định tuyển dụng, hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc giữa tổ chức và giám định viên làm việc cho tổ chức (trong trường hợp có sự thay đổi so với nội dung ghi trong Giấy chứng nhận tổ chức giám định đã được cấp).

Trường hợp bị hư hỏng phải nộp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định bị hư hỏng. Trường hợp có sự thay đổi về thông tin phải có giấy tờ hợp pháp chứng minh sự thay đổi đó và nộp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định.”.

2. Sửa đổi Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL về Mẫu tờ khai yêu cầu cấp, cấp lại giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền tác giả, quyền liên quan (theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này).

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm Mục đích kinh doanh

1. Điểm c Khoản 1 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“c) Bản sao quyết định cho phép hợp tác làm phim với nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền; bản sao quyết định cho phép xuất khẩu di vật, cổ vật (bao gồm cả di vật, cổ vật tái xuất khẩu) của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;”.

2. Khoản 2 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Thời gian giám định tối đa không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối đa không quá 15 ngày làm việc. Biên bản giám định văn hóa phẩm là cơ sở để cơ quan hải quan giải quyết thủ tục xuất khẩu văn hóa phẩm.”.

Điều 3. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch

1. Khoản 2.6 Mục 2 Phần III được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2.6. Ít nhất ba tháng trước khi hết thời hạn theo quyết định công nhận hạng, cơ sở lưu trú du lịch phải gửi một (01) bộ hồ sơ đăng ký lại hạng đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Du lịch. Trình tự, thủ tục đề nghị thẩm định, xếp hạng lại như thẩm định, xếp hạng lần đầu.

Hồ sơ đề nghị thẩm định, xếp hạng lại gồm:

a) Đơn đề nghị xếp hạng lại cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này);

b) Biểu đánh giá chất lượng cơ sở lưu trú du lịch quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch;

c) Danh sách người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch quy định tại Phụ lục 2 Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL;

d) Bản sao có giá trị pháp lý:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh của cơ sở lưu trú du lịch, quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu có thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh);

Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch đối với người quản lý;

Giấy chứng nhận đủ Điều kiện an toàn thực phẩm (đối với cơ sở lưu trú du lịch có cung cấp dịch vụ ăn uống).

Hồ sơ đề nghị thẩm định, xếp hạng lại hạng từ 1 đến 5 sao hoặc hạng cao cấp, ngoài các giấy tờ quy định trên còn thêm bản sao có giá trị pháp lý văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của trưởng các bộ phận lễ tân, buồng, bàn, bar, bếp, bảo vệ.”.

2. Sửa đổi Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL về Đơn đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này).

Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định hoạt động xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1. Bãi bỏ Điểm e Khoản 2 Điều 11.

2. Điểm g Khoản 2 Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“g) Hoàn chỉnh dự thảo tiêu chuẩn quốc gia và hồ sơ gửi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để thẩm tra.

Hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn quốc gia đề nghị thẩm tra bao gồm:

- Công văn đề nghị thẩm tra Hồ sơ và dự thảo tiêu chuẩn quốc gia của Tổ chức biên soạn.

- Quyết định giao nhiệm vụ thực hiện dự án xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, kèm theo dự án xây dựng tiêu chuẩn quốc gia đã được phê duyệt.

- Báo cáo quá trình xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia của Tổ chức biên soạn.

- Dự thảo tiêu chuẩn quốc gia đã được hoàn chỉnh trên cơ sở ý kiến nghiệm thu dự án xây dựng tiêu chuẩn quốc gia (bao gồm cả văn bản dự thảo và file điện tử), kèm theo bản thuyết minh; bản sao tài liệu gốc được sử dụng làm căn cứ để xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia; các tài liệu tham khảo khác.

- Danh sách cơ quan, tổ chức, cá nhân được gửi dự thảo tiêu chuẩn quốc gia để lấy ý kiến; bản tổng hợp và giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý kèm theo văn bản góp ý.

Nội dung lấy ý kiến được thực hiện bằng Phiếu đánh giá dự thảo tiêu chuẩn quốc gia theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 7 năm 2013 quy định hoạt động xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Số lượng Hồ sơ gửi thẩm tra là mười (10) bộ.”.

3. Điểm a Khoản 1 Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“a) Hội đồng thẩm tra có từ bảy (07) đến chín (09) thành viên gồm Chủ tịch và các thành viên khác, bao gồm:

- Đại diện các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có liên quan đến đối tượng xây dựng tiêu chuẩn quốc gia (chiếm ít nhất 1/2 số thành viên Hội đồng).

- Các chuyên gia trong và ngoài Bộ có uy tín, có trình độ chuyên môn phù hợp và am hiểu sâu về nhóm đối tượng tiêu chuẩn quốc gia.

- Đại diện của cơ quan quản lý chuyên ngành thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và đại diện của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Bộ Khoa học và Công nghệ.

Thành viên của Tiểu ban kỹ thuật chuyên ngành không được là thành viên Hội đồng thẩm tra.”.

4. Bổ sung Điểm h vào Khoản 2 Điều 2 Phụ lục VII như sau:

“h) Bên B chịu trách nhiệm về nội dung và kết quả nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo dự án đã được phê duyệt.”.

5. Thay thế cụm từ “Trang tin điện tử của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch” bằng “Cổng thông tin điện tử Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch”, cụm từ “Ban kỹ thuật” bằng “Tiểu ban kỹ thuật chuyên ngành” trong toàn bộ văn bản.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.

 

 Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;
- Văn phòng TƯ và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc, các UB của Quốc hội;
- UBTƯMTTQVN, Cơ quan TƯ các đoàn thể;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc Tư;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT CP;
- Cục Kim tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Bộ trưng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;
- Các cơ quan thuộc Bộ;
- Sở VHTTDL các tnh, TP trực thuộc TƯ;
- Công báo; Cổng TTĐT Bộ VHTTDL;
- Lưu: VT, PC
, H.350.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Ngọc Thiện

 

PHỤ LỤC I

(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả

1   THÔNG TIN TỔ CHỨC YÊU CẦU CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH

Tên tổ chức:

Quyết định thành lập/Giấy đăng ký hoạt động số:                                  cấp ngày

tại:

Địa chỉ:

Điện thoại:                                       Fax:                                                  Email:

2                                                             NỘI DUNG YÊU CẦU

□ Cấp Giấy chứng nhận lần đầu

□ Cấp lại Giấy chứng nhận                                Số Giấy chứng nhận đã cấp:

Lý do cấp lại:      □ Giấy chứng nhận bị mất

                           □ Giấy chứng nhận bị hư hỏng       □ Thay đổi thông tin trong Giấy chứng nhận

3                                      DANH SÁCH GIÁM ĐỊNH VIÊN THUỘC TỔ CHỨC

Stt

Họ và tên

Số Thẻ Giám định viên

Chuyên ngành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4             TRƯỜNG HỢP CẤP LẠI VÌ THAY ĐỔI THÔNG TIN TRONG GIẤY CHỨNG NHẬN

Số Giấy Chứng nhận đã cấp:

Tên tổ chức:

Quyết định thành lập/Giấy đăng ký hoạt động số:                          cấp ngày

tại:

Địa chỉ:

Điện thoại:                                       Fax:                                           Email:

Danh sách giám định viên:

Stt

Họ và tên

Số Thẻ Giám định viên

Chuyên ngành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5     CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG HỒ SƠ

□ Tờ khai theo mẫu

□ Bản sao (có chứng thực) quyết định thành lập/Giấy đăng ký hoạt động

□ Bản sao (có chứng thực) quyết định tuyển dụng lao động hoặc hợp đồng làm việc

□ Giấy chứng nhận tổ chức giám định đã cấp

HỒ SƠ GỒM CÁC TÀI LIỆU
(Dành cho cán bộ nhận hồ sơ)

 

 

Cán bộ nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

6                                                    CAM KẾT CỦA NGƯỜI KHAI

Tôi xin cam đoan các thông tin, tài liệu trong hồ sơ là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

 

Làm tại, ………ngày…… tháng…… năm……
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC II

(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

TÊN DOANH NGHIỆP
TÊN CƠ SỞ LƯU TRÚ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………, ngày …… tháng …… năm ……

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ XẾP HẠNG LẠI CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH

Kính gửi:

- Tổng cục Du lịch
(đối với hạng 3 sao trở lên hoặc hạng cao cấp)
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Du lịch tỉnh (TP)...

 

Thực hiện Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, sau khi nghiên cứu Tiêu chí xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch, chúng tôi làm đơn này đề nghị (*)…………………………… xem xét, xếp hạng lại cho cơ sở lưu trú du lịch.

1. Thông tin chung về cơ sở lưu trú du lịch

- Loại, tên cơ sở lưu trú du lịch:

- Địa chỉ:

- Điện thoại:                         Fax:                              Email:                                Website:

- Thời Điểm bắt đầu kinh doanh:

- Loại, hạng đã được công nhận: ..................... theo Quyết định số: ………………………

ngày ……/……/……………………………………………………………………………………

2. Cơ sở vật chất kỹ thuật

- Tổng vốn đầu tư ban đầu:

- Tống vốn đầu tư nâng cấp:

- Tổng diện tích mặt bằng (m2):

- Tổng diện tích mặt bằng xây dựng (m2):

- Tổng số buồng:                               Công suất buồng bình quân (%):

STT

Loại buồng

Số lượng buồng

Giá buồng

VND

USD

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

...

 

 

 

 

- Dịch vụ có trong cơ sở lưu trú du lịch:

………………………………………………………………………………………………………

3. Người quản lý và nhân viên phục vụ

- Tổng số:

Trong đó:

Trực tiếp:

Lễ tân:

Bếp:

Gián tiếp:

Buồng:

Khác:

Ban giám đốc:

Bàn, bar:

 

- Trình độ:

 

 

Trên đại học:

Đại học:

Cao đẳng:

Trung cấp:

Sơ cấp:

THPT:

- Được đào tạo nghiệp vụ (%):

- Ngoại ngữ (%):

- Hạng đề nghị:

Chúng tôi xin thực hiện nghiêm túc và đảm bảo chất lượng theo đúng tiêu chuẩn quy định./.

 

 

GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
HOẶC CHỦ CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Ghi chú: (*) Thủ trưởng cơ quan nhà nước về du lịch theo thẩm quyền xếp hạng.

 

PHỤ LỤC III

(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

TÊN DOANH NGHIỆP
Tên cơ sở dịch vụ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………, ngày …… tháng …… năm ……

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BIỂN HIỆU ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH

Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Du lịch tỉnh (TP)

- Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống hoặc mua sắm:

- Địa chỉ:

- Điện thoại:                                             Fax:

Email:                                                    Website:

- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

Ngày cấp:                                               Nơi cấp:

- Thời gian bắt đầu kinh doanh:

- Tổng số người quản lý và nhân viên phục vụ:

- Đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.

Chúng tôi xin thực hiện nghiêm túc và đảm bảo chất lượng theo đúng tiêu chuẩn quy định.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ……

GIÁM ĐỐC HOẶC CHỦ CƠ SỞ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)