Thuộc tính văn bản

Thu gọn
Số/Ký hiệu Quyết định 1949/QĐ-BCT 2020
Ngày ban hành 24/07/2020
Ngày có hiệu lực 24/07/2020
Ngày hết hiệu lực
Người ký Trần Quốc Khánh
Trích yếu Đính chính Thông tư 11/2020/TT-BCT về Quy tắc xuất xứ hàng hóa Hiệp định Việt Nam EU
Cơ quan ban hành Bộ Công Thương
Loại văn bản Quyết định
Căn cứ ban hành văn bản Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015; Nghị định 34/2016/NĐ-CP thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định 30/2020/NĐ-CP của Chính phủ về công tác văn thư.
Văn bản triển khai, hướng dẫn
Văn bản bị sửa đổi Thông tư 11/2020/TT-BCT Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam và Liên minh châu Âu
Văn bản bị sửa đổi bởi
Văn bản bị bãi bỏ
Văn bản bị bãi bỏ bởi
Văn bản được hợp nhất
Văn bản được hợp nhất bởi

Nội dung văn bản

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1949/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 24 tháng 7 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

Đính chính Thông tư số 11/2020/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định

Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu

 

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

 

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư;

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu.

 

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Đính chính lỗi kỹ thuật trình bày văn bản tại Thông tư số 11/2020/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (sau đây gọi là Thông tư số 11/2020/TT-BCT) như sau:

 

1. Tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BCT, công đoạn gia công hoặc chế biến của Nhóm HS 5309 đến 5311 thể hiện tại cột thứ (3) đã in:

“Kéo từ xơ tự nhiên hoặc xơ staple nhân tạo hoặc kéo từ sợi filament nhân tạo...”.

Nay sửa thành:

"Kéo từ xơ tự nhiên hoặc xơ staple nhân tạo hoặc đùn thành sợi filament nhân tạo...”.

 

2. Tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BCT, công đoạn gia công hoặc chế biến của Nhóm HS 5907 thể hiện tại cột thứ (3) đã in:

Dệt vải rồi nhuộm hoặc phủ xơ vụnvới điều kiện trị giá của vải chưa in được sử dụng không vượt quá 47,5% giá xuất xưởng của sản phẩm.3”.

Nay sửa thành:

Dệt vải rồi nhuộm hoặc phủ xơ vụnvới điều kiện trị giá của vải chưa in được sử dụng không vượt quá 47,5% giá xuất xưởng của sản phẩm.

 

3. Tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BCT, công đoạn gia công hoặc chế biến của Nhóm HS 6213 và 6214 có mô tả hàng hóa “- đã thêu; và” thể hiện tại cột thứ (3) đã in:

.... Sản xuất từ vải chưa thêu, với điều kiện trị giá của phần vải chưa thêu được sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm: hoặc.... ”,

Nay sửa thành:

.... Sản xuất từ vải chưa thêu, với điều kiện trị giá của phần vải chưa thêu được sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phàm:5 hoặc....

 

4. Tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BCT, công đoạn gia công hoặc chế biến của Nhóm HS 9608 thể hiện tại cột thứ (3) đã in:

“…. Tuy nhiên, ngòi bút và bi ngòi cùng Phân nhóm với sản phẩm có thể được sử dụng”.

Nay sửa thành:

“…Tuy nhiên, ngòi bút và bi ngòi cùng Nhóm với sản phẩm có thể được sử dụng”.

 

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và là một phần không tách rời của Thông tư số 11/2020/TT-BCT.

Điều 3: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Tổng bí thư, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng TƯ và các Ban của Đảng;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Viện KSND tối cao, Toà án ND tối cao;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật);
- Công báo;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố;
- Bộ Công Thương: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ, các Phòng QLXNKKV (19);
- Lưu: VT, XNK (5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Trần Quốc Khánh